Skip to main content

Những plugin cơ bản nào cần cài đặt sau khi thiết lập WordPress?

Những plugin cơ bản nào cần cài đặt sau khi thiết lập WordPress?

by OnAcademy Online -
Number of replies: 11

Những plugin cơ bản nào cần cài đặt sau khi thiết lập WordPress?

In reply to OnAcademy Online

Trả lời: Những plugin cơ bản nào cần cài đặt sau khi thiết lập WordPress?

by IntershipVN Dora -
"Sau khi thiết lập WordPress, việc cài đặt các plugin cần thiết là rất quan trọng để tối ưu hóa hiệu suất và bảo mật cho trang web. Dưới đây là danh sách những plugin cơ bản mà bạn nên xem xét cài đặt:
1. Yoast SEO
Plugin này giúp tối ưu hóa công cụ tìm kiếm cho website của bạn, cung cấp các công cụ để cải thiện nội dung và cấu trúc SEO, bao gồm phân tích từ khóa và tạo sơ đồ trang web XML.
2. Akismet
Akismet là một plugin chống spam hiệu quả, giúp bảo vệ trang web của bạn khỏi các bình luận không mong muốn và nội dung độc hại.
3. Contact Form
Plugin này cho phép bạn tạo các biểu mẫu liên hệ dễ dàng và linh hoạt, rất cần thiết cho việc giao tiếp với người dùng.
4. Jetpack
Jetpack cung cấp nhiều tính năng hữu ích như bảo mật, tối ưu hóa tốc độ, và phân tích lưu lượng truy cập. Đây là một giải pháp toàn diện cho nhiều vấn đề mà website có thể gặp phải.
5. WP Super Cache
Plugin này giúp tăng tốc độ tải trang bằng cách tạo ra các bản sao tĩnh của trang web, giảm thiểu thời gian xử lý từ máy chủ.
6. Wordfence Security
Đây là một plugin bảo mật mạnh mẽ với tính năng tường lửa và quét mã độc, giúp bảo vệ trang web khỏi các cuộc tấn công.
7. UpdraftPlus
UpdraftPlus là một plugin sao lưu tự động, cho phép bạn dễ dàng sao lưu và khôi phục dữ liệu của trang web khi cần thiết.
8. Elementor
Nếu bạn muốn tùy chỉnh giao diện của website mà không cần biết lập trình, Elementor là một trình tạo trang kéo và thả rất hữu ích.
9. Really Simple SSL
Plugin này giúp chuyển đổi website của bạn sang HTTPS một cách dễ dàng, đảm bảo an toàn cho dữ liệu của người dùng.
10. WP Mail SMTP
Giúp cải thiện khả năng gửi email từ WordPress bằng cách cấu hình SMTP, đảm bảo rằng email từ trang web của bạn không bị đánh dấu là spam.
Việc cài đặt những plugin này sẽ giúp bạn xây dựng một trang web WordPress hiệu quả và an toàn hơn."
In reply to OnAcademy Online

Trả lời: Những plugin cơ bản nào cần cài đặt sau khi thiết lập WordPress?

by Ngọc Lê -
Các plugin hỗ trợ SEO nào được khuyến nghị nhất?
In reply to Ngọc Lê

Trả lời: Những plugin cơ bản nào cần cài đặt sau khi thiết lập WordPress?

by An Khang Bùi -
Các plugin hỗ trợ SEO được khuyến nghị gồm Yoast SEO, Rank Math, và All in One SEO Pack.
In reply to OnAcademy Online

Trả lời: Những plugin cơ bản nào cần cài đặt sau khi thiết lập WordPress?

by Hà Anh -
Plugin nào giúp bảo mật website WordPress hiệu quả?
In reply to Hà Anh

Trả lời: Những plugin cơ bản nào cần cài đặt sau khi thiết lập WordPress?

by NGỌC HÂN -
Plugin giúp bảo mật website WordPress hiệu quả gồm Wordfence Security, iThemes Security, và Sucuri Security.
In reply to OnAcademy Online

Trả lời: Những plugin cơ bản nào cần cài đặt sau khi thiết lập WordPress?

by Minh Bùi -
Những plugin cần thiết để tối ưu tốc độ tải trang là gì?
In reply to Minh Bùi

Trả lời: Những plugin cơ bản nào cần cài đặt sau khi thiết lập WordPress?

by Ngọc Lê -
Những plugin cần thiết để tối ưu tốc độ tải trang gồm WP Rocket, Autoptimize, và Smush để tối ưu cache, CSS/JS, và hình ảnh.
In reply to OnAcademy Online

Trả lời: Những plugin cơ bản nào cần cài đặt sau khi thiết lập WordPress?

by Sơn Ngô -
Có plugin nào hỗ trợ backup tự động không?
In reply to Sơn Ngô

Trả lời: Những plugin cơ bản nào cần cài đặt sau khi thiết lập WordPress?

by Ngọc LÊ -
Plugin hỗ trợ backup tự động gồm UpdraftPlus, BackupBuddy, và Duplicator.
In reply to OnAcademy Online

Trả lời: Những plugin cơ bản nào cần cài đặt sau khi thiết lập WordPress?

by Anh Tuấn -
Làm thế nào để quản lý và hạn chế số lượng plugin được cài đặt?
In reply to Anh Tuấn

Trả lời: Những plugin cơ bản nào cần cài đặt sau khi thiết lập WordPress?

by Tuấn Anh Trần -
Quản lý và hạn chế số lượng plugin được cài đặt bằng cách thường xuyên kiểm tra plugin không sử dụng, vô hiệu hóa plugin không cần thiết, và sử dụng plugin như Query Monitor để theo dõi hiệu suất.